a. Con lắc lò xo nằm ngang thì Fkv = Fđh. ⇒ Lực đàn hồi có độ lớn cực đại tại vị trí biên: Fđhmax = Fkvmax = k.A. b. Con lắc lò xo treo thẳng đứng và con lắc lò xo treo nghiêng: + Fđh = k.Δl. ⇒ Lực đàn hồi có độ lớn cực đại: Tại vị trí biên dưới ⇔ Fđhmax = k.(Δl0 + A)
A: Biên độ dao động của con lắc lò xo ( c m, m) L: Chiều dài quỹ đạo của con lắc lò xo m. S: quãng đường vật đi trong 1 chi kì. Chứng minh công thức: + Từ l m a x = l C B + A l m i n = l C B - A ⇔ A = l m a x - l C B A = l C B - l m i n. Cộng vế theo vế ta được 2 A = l m a x - l m i n ⇔ A = l m a x - l m i n 2.
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với chu kỳ 1 s, sau 2,5 s kể từ lúc bắt đầu dao động vật có li độ -5 2 cm đi theo chiều âm với tốc độ 10 π 2 cm/s. Chọn trục tọa độ Ox thẳng đứng, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng và chiều dương hướng xuống.
Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ khối lượng m = 250 g và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức theo phương trùng với trục của lò xo dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn F = F0cosωt (N). Khi thay đổi ω thì biên độ dao động
Ví dụ 1: Một con lắc lò xo gồm vật m1 (mỏng, phẳng) có khối lượng 2kg và lò xo có độ cứng k = 100N/m đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát với biên độ A = 5cm. Khi vật m1 đến vị trí biên thì người ta đặt nhẹ lên nó một vật có khối lượng m2
. Dạng 6 Điều kiện biên độ để con lắc lò xo dao động điều hòaTrường hợp 1Một vật nặng khối lượng m gắn vào đầu một lò xo có độ cứng K. Đầu kia của lò xo nối với đầu B một sợi dây không dãn CB Có đầu C gắn chặt. Chiều dài tự nhiên của lò xo là l0. Tìm điều kiện biên độ dao động để vật d đ đ h?Trường hợp 2 Con lắc lò xo dao động điều hòa trên trục nằm ngang. Đặt vật m’ lên trên vật m, tìm điều kiện biên độ dao động để vật m’ vẫn đứng im trên vật m khi dao động. Biết hệ số ma sát giữa m và m’ là hợp 3Một lò xo khối lượng không đáng kể, treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới treo vật nặng khối lượn M. Bây giờ đặt trên M một vật m m không gắn với lò xo rồi cho hệ dao động điều hòa. Tìm điều kiện biên độ để vật m luôn ở trên vật M khi dao động?Trường hợp 4 Hai vật m1 và m2 được nối với nhau và treo vào lò xo bằng sợi dây không dãn. Tìm điều kiện khối lượng vật m2, để khi cắt bở m2 thì vật m1 vẫn dao động điều hòa lấy g= 10m/ hợp 5 Cho hệ dao động gồm hai vật A, B có khối lượng mA và mB . Vật B nối với điểm treo bằng sợi dây không dãn khối lượng không đáng kể. Vật A nối với vật B bằng một lò xo có độ cứng K. Tìm điều kiện biên độ dao động của vật A để vật B luôn đứng hợp 6 Con lắc lò xo có độ cứng K, gắn hai vật A, B có khối lượng m1 m2 vào hai đầu lò xo. Cho vật B tiếp xúc với mặt sàn. Kích thích để vật A dao động theo phương thẳng đứng. Để vật B luôn nằm yên trên mặt sàn thì biên độ dao động của vật A phải thỏa mãn điều kiện gì?Dạng 7 bài toán va chạmVD1 Con lắc lò xo có độ cứng 100N/m vật nặng khối lượng m1= 900g đang đứng yên trên mặt nằm ngang. Bắn viên đạn có khối lượng m2= 100g với vận tốc 2m/s theo phương ngang vào vật nặng. Sau va chạm vật gắn chặt vào vật. Hệ sẽ dao động với biên độ bằng bao nhiêu?VD2 Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100N/m, vật m= 200g đang đứng yên ở VTCB. Người ta dùng một vật khối lượng 50g bắn vào m theo phương ngang với vận tốc 2m/s. sau va chạm hai vật gắn vào nhau và do động điều hòa. Tìm biên độ dao động?VD3 Một con lắc đơn gồm một hòn bi A có khối lượng m treo trên sợi dây dài l = 1,6m. kéo hòn bi A lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 600 rồi thả không vậ tốc ban đầu. Bỏ qua ma sát và lực cản của môi trường cho g= 10m/s2. Khi qua VTCB , bi A va chạm đàn hồi xuyên tâm với bi B có khối lượng 3m đang đứng yên trên bàn. Hãy tìm vận tốc của bi B sau va chạm và biên độ góc của bi A sau va chạm?VD4Một con lắc đơn gồm bi A khối lượng m, dây treo dài 1m treo tại nơi có g =9,86 = 2m/s2. Bỏ qua mọi ma sát kéo con lắc lệch khỏi VTCB một góc α sao cho cosα = 0,875 rồi thả không vận tốc ban đầu. Khi con lắc về đến VTCB bi A va chạm với bi B có khối lượng 4m đang đứng yên ở cùng độ cao. Sau va chạm cả hai gắn chặt vào nhau và cùng dao động. viết phương trình dao động, lấy gốc thời gian là lúc va Vật khối lượng m rơi tự do từ độ cao h lên một đĩa cân gắn vào một lò xo thẳng đứng có độ cứng K. Khi va chạm vào đĩa vật gắn chặt vào đó. Bỏ qua khối lượng của đĩa cân sau va chạm hệ dao động điều hòa lập biểu thức tính biên độ dao 6Một đĩa khối lượng M được đặt trên một lò xo có độ cứng K thẳng đứng. sau khi có một vật m rơi từ độ cao h xuống đĩa thì hệ bắt đầu dao động điều hòa. Coi va chạm giứa hai vật hoàn toàn không đàn hồi. Lập phương trình dao động của hệ?VD 7 Cho hệ hai con lắc đơn có cung chiều dài dây treo 0,9m được treo sao cho hai quả cầu sát nhau. Quả cầu m2 = 100g và đươc tích điện đến điện tích 10-5C, quả cầu m1= 200g không tích điện hai quả cầu được sơn cách điện với nhau. Sau đó hệ được đặt trong điện trường đều có vecto cường độ điện trường nằm ngang và có độ lớn .105V/m. Khi hệ cân bằng người ta tắt điện trường đi. Góc hợp bởi dây treo hai vật nặng lên đến vị trí cao nhất lần đầu tiên bằng bao nhiêu? Coi va chạm giữa hai quả cầu là tuyệt đối đàn hồi và hai con lắc đạt vị trí cao nhất cùng lúc. Lấy g = 10m/s2.
Trong bài trước, ta đã học về con lắc lò xo nằm ngang. Hôm nay ta sẽ đi tìm hiểu tính chất của một dạng con lắc nâng cao hơn, đó là con lắc lò xo thẳng đứng. Mặc dù không được nêu trong sách giáo khoa, nhưng con lắc lò xo treo thẳng đứng là một dạng bài rất hay gặp trong các đề thi. Những vấn đề trọng tâm về con lắc lò treo thẳng đứng sẽ được đề cập dưới đây1. Con lắc lò xo treo thẳng đứngCấu tạo Lò xo có đầu trên cố định, đầu dưới lò xo gắn với vật nặng có khối lượng m. Lò xo có độ cứng K và khối lượng của lò xo không đáng kể. Kích thích dao động cho vật bằng cách kéo vật xuống, đẩy vật lên hoặc cung cấp cho vật một vận tốc ban đầu. Lưu ý, động tác kích thích nên làm cho con lắc lò xo dãn vừa phải, nếu quá giới hạn thì lò xo sẽ chuỗi ra và không còn tính đàn hồi. Con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa Tần số góc của con lắc lò xo treo thẳng đứngKhác với con lắc lò xo nằm ngang, vị trí cân bằng không ở vị trí mà ở đó lò xo không co không dãn; mà nó ở vị trí lò xo dãn một đoạn ΔlCác lực tác dụng F= P= độ lớn lực đàn hồi bằng trọng lực2. Lực đàn hồi và lực phục hồi lực kéo vềLực đàn hồi Lực có xu hướng đưa lò xo về vị trí không bị biến dạng lúc này con lắc lò xo có chiều dài tự nhiênLực phục hồi Lực có xu hướng đưa lò xo về vị trí cân bằngVới con lắc lò xo nằm ngang, vị trí cân bằng trùng với vị trí mà con lắc có chiều dài tự nhiên. Tuy nhiên con lắc lò xo treo thẳng đứng khi không như cóFđh=kΔl+xFkv=kxKhi kích thích cho vật dao động, có hai trường hợp xảy ra* TH1 Kích thích làm cho biên độ dao động A > ΔlFđhmin=0;Fđhmax=k.Δl+A Fkvmin=0; Fkvmax= max=k.A-Δl Lực nén lớn nhất ở vị biên âm* TH2 Kích thích làm cho biên độ dao động A Δl, sẽ có thời gian con lắc bị nén và có thời gian khi con lắc dãn. Để tìm xem thời gian dãn nén của nó trong một chu kỳ là bao nhiêu, ta sẽ sử dụng đường tròn lượng lại Hình chiếu của chuyển động tròn đều là dao động điều hòaTrong một chu kỳ, chuyển động của con lắc lò xo là từ M2 đến M1 theo chiều ngược kim đồng hồ Cung M1M2 lớn. Trong toàn bộ hành trình này, con lắc lò xo dãn. Còn từ M1 đến M2 cũng theo chiều ngược kim đồng hồ Cung M1M2 nhỏ, con lắc lò xo bị nén. Nếu ta biết l; Ata hoàn toàn có thể đi tính các góc, dựa vào các tam giác Bài toán con lắc lò xo đặt trong thang máyCon lắc treo trong thang máy đang chuyển động với gia tốc a , nên ngoài chịu thêm trọng lực nó chịu thêm lực quán tính F= lực biểu kiến của con lắc đơn trong thang máyCon lắc lò xo đi xuống chậm dần đều hoặc đi lên nhanh dần đềuCon lắc lò xo đi xuống nhanh dần đều hoặc đi lên chậm dần đều5. Bài tập vận dụngVD1 x=20cos10t+π/6 cm. Tìm thời gian lò xo bị nén, giãn trong 1 chu kỳGiảiVD2 Cho một con lắc lò xo có độ cứng k=100 N/m; khối lượng vật nặng m=400 gian bị nén trong một chu kỳ là t nén=0,1s. Lấy g=10 m/s2. Tìm biên đô dao động A?GiảiVD 3 Trong thang máy treo một con lắc lò xo có độ cứng 25 N/m, vật nặng có khối lượng 400g. Khi thang máy đứng yên ta cho con lắc dao động điều hòa, chiều dài con lắc thay đổi từ 32cm đén 48cm. Tại thời điểm mà vật ở vị trí thấp nhất thì cho thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a=g/10, lấy g=10m/s2. Biên độ dao động của vật trong trường hợp này là?GiảiTa có biên độ dao động lúc đầu A=l max-l min2= 48-32/2=8cmKhi thang máy chuyển động xuống nhanh dần đều, con lắc chịu thêm lực quán tính. Lúc này vị trí cân bằng dịch chuyển lên một đoạnb=Fqt/k= dụng hệ thức độc lập với thời gian A’=A+b=8+1,6=9,6 cm Do khi chuyển động xuống nhanh dần đều vật ở đang ở vị trí biên nên vận tốc =0Xem thêmTổng hợp công thức con lắc lò xo và bài tập áp dụngLực đàn hồi và Lực hồi phục – Chiều dài con lắc lò xo
Công thức tính độ biến dạng của lò xo Bài viết này chúng ta cùng đi tìm hiểu Lực đàn hồi của con lắc lò xo, Công thức định luật Húc được tính như thế nào? Định luật Húc được phát biểu ra sao? ứng dụng của định luật Hooke là gì? để giải đáp các thắc mắc trên. Hãy tham khỏ với Mobitool nhé. ==>> Bài tập nâng cao ghi nhớ công thức độ cứng của con lắc lò xo Video tính độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng – Lực đàn hồi xuất hiện ở 2 đầu của lò xo và tác dụng vào các vật tiếp xúc với lò xo, làm nó biến dạng. – – Hướng của lực đàn hồi ở mỗi đầu của lò xo ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng. Tức là, khi bị dãn, lực đàn hồi của lò xo hướng theo trục của lò xo vào phía trong, còn khi bị nén, lực đàn hồi của lò xo hướng theo trục của lò xo ra ngoài. II. Cách tính Độ lớn lực đàn hồi của lò xo, Công thức Định luật Húc Hooke. 1. Thí nghiệm của định luật Húc Hooke. – Treo quả cân có trọng lượng P vào lò xo thì lò xo dãn ra, khi ở vị trí cân bằng ta có F = P = mg. – Treo tiếp 1,2 quả cân vào lo xo, ở mỗi làn, ta đo chiều dài l của lò xo khi có tải rồi tính độ dãn của lò xo Δl = l – l0. – Bảng kết quả thu được từ một lần làm thí nghiệm Công thức độ biến dạng của lò xo F=PN 0,0 1,0 2,0 3,0 4,0 5,0 6,0 Độ dài lmm 245 285 324 366 405 446 484 Độ dãn Δlmm 0 40 79 121 160 201 239 2. Giới hạn đàn hồi của lò xo – Nếu trọng lượng của tải vượt quá một giá trị nào đó gọi là giới hạn đàn hồi thì độ dãn của lò xo sẽ không còn tỉ lệ với trọng lượng của tải và khi bỏ tải đi thì lò xo không co được về đến chiều dài l0 nữa. 3. Cách tính lực đàn hồi của lò xo, Công thức Định luật Húc Hooke- công thức tính độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng • Công thức tính lực đàn hồi của lò xo Công thức định luật Húc – Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo. – Trong đó k gọi là độ cứng hay hệ số đàn hồi của lò xo, có đơn vị là N/m. Δl = l – l0 là độ biến dạng dãn hay nén của lò xo. – Khi quả cân đứng yên ⇒ Công thức tính độ cứng của lò xo độ cứng của con lắc lò xo • Ứng dụng của định luật Húc trong thực tế đó là làm các vận dụng như ghế sofa, ghế xoay, đệm lò xo,… 4. Chú ý – Đối với dây cao su hay dây thép, lực đàn hồi chỉ xuất hiện khi bị ngoại lực kéo dãn. Vì thế lực đàn hồi trong trường hợp này gọi là lực căng. – Đối với mặt tiếp xúc bị biến dạn khi bị ép vào nhau thì lực đàn hồi có phương vuông góc với mặt tiếp xúc. II. Bài tập vận dụng Công thức Định luật Húc Công thức tính lực đàn hồi của lò xo. * Bài 1 trang 74 SGK Vật Lý 10 Nêu những đặc điểm về phương, chiều, điểm đặt của lực đàn hồi của a lò xo b dây cao su, dây thép c mặt phẳng tiếp xúc ° Lời giải bài 1 trang 74 SGK Vật Lý 10 a Lực đàn hồi của lò xo + Phương Trùng với phương của trục lò xo. + Chiều ngược chiều biến dạng của lò xo khi lò xo dãn, lực đàn hồi hướng vào trong, khi nén, lực đàn hồi hướng ra ngoài. + Điểm đặt Đặt vào vật tiếp xúc với vật. b Dây cao su, dây thép + Phương Trùng với chính sợi dây. + Chiều Hướng từ hai đầu dây vào phần giữa của sợi dây. + Điểm đặt Đặt vào vật tiếp xúc với vật c Mặt phẳng tiếp xúc + Phương của lực đàn hồi Vuông góc với mặt tiếp xúc. + Điểm đặt Đặt vào vật gây biến dạng của mặt phẳng. + Chiều hướng ra ngoài mặt phẳng tiếp xúc. * Bài 2 trang 74 SGK Vật Lý 10 Phát biểu định luật Húc ° Lời giải bài 2 trang 74 SGK Vật Lý 10 – Định luật Húc Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo Fdh = kΔl; – Trong đó k gọi là độ cứng của lò xo hay còn gọi là hệ số đàn hồi, đợn vị N/m. Δl = l – l0 là độ biến dạng bao gồm độ dãn ra hay nén lại của lò xo. * Bài 3 trang 74 SGK Vật Lý 10 Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng k = 100 N/ m để nó dãn ra được 10 cm? ° Lời giải bài 3 trang 74 SGK Vật Lý 10 ¤ Chọn đáp án – Khi vật nằm cân bằng trọng lực P cân bằng với lực đàn hồi Fdh – Về độ lớnP = Fdh = kΔl = = 10N. * Bài 4 trang 74 SGK Vật Lý 10 Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 15 cm. Lò xo được giữ cố định tại một đầu, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 4,5 N. Khi ấy lò xo dài 18 cm. Độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu? ° Lời giải bài 4 trang 74 SGK Vật Lý 10 ¤ Chọn đáp án – Độ biến dạng của lò xo là Δl = l – l0 = 18 – 15 = 3cm = 0,03m. – Lực kéo cân bằng với lực đàn hồi Fk = Fdh = * Bài 5 trang 74 SGK Vật Lý 10 Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30 cm, khi bị nén lò xo dài 24 cm và lực đàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bị nén bằng 10 N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu? ° Lời giải bài 5 trang 74 SGK Vật Lý 10 ¤ Chọn đáp án – Độ biến dạng của lò xo khi bị nén bởi lực có độ lớn F1 = 5N là Δl = l1 – l0 = 24 – 30 = 6cm – Độ biến dạng của lò xo khi bị nén bởi lực có độ lớn F2 = 10N = 2F1 là Δl2 = 2Δl1 = 2. 6 = 12cm – Chiều dài dò xo khi bị nén bởi lực 10N là l1 = l0 – Δl2 = 30 – 12 = 18cm * Bài 6 trang 74 SGK Vật Lý 10 Treo một vật có trọng lượng 2,0 N vào một lò xo, lò xo dãn ra 10 mm. Treo một vật khác có trọng lượng chưa biết vào lò xo, nó dãn ra 80 mm. a Tính độ cứng của lò xo. b Tính trọng lượng chưa biết. ° Lời giải bài 6 trang 74 SGK Vật Lý 10 a Khi treo vật có trọng lượng 2N, ở vị trí cân bằng lò xo dãn Δl1 = 10mm = 0,01cm, ta có b Khi treo vật có trọng lượng P2, tại vị trí cân bằng, lò xo dãn Δl2 = 80mm = 0,08cm, ta có
Bài viết hôm nay sẽ tổng hợp lại những kiến thức cơ bản và các dạng bài tập hay gặp về con lắc lò xo nằm ngangI. Kiến thức cơ bản1. Phương trình dao động của con lắc lò xo nằm ngangx= Acoswt+φTần số góc Chu kỳ dao động Tần số dao động Lực kéo về Lực đàn hồi F= kx2. Năng lượng của con lắc lò xo nằm ngangĐộng năng Thế năng Cơ năng 3. Bài toán phụLò xo k gắn vật nặng m1 thì dao động với chu kỳ T1Lò xo k gắn vật nặng m2 thì dao động với chu kỳ T2a Xác định chu kì dao động của vật khi gắn vật có khối lượng m=m1+m2 T2=T1^2+T2 ^2Công thức trên cũng đúng với n vật nặngb Xác định chu kỳ dao động của vật khi gắn vật có khối lượng m= ^2c Xác định chu kỳ dao động của vật khi gắn vật có khối lượng m=m1 – m2T2=T1^2-T2 ^24. Bài toán cắt ghép lò xoCho lò xo K0 có độ dài l0 cắt lò xo làm n đoạn, tìm độ cứng của mỗi đoạn. Ta có công thức tổng quát sauK0l0 = K1l1 = … = Knln = Trường hợp ghép nối tiếp Vật m gắn vào lò xo 1 có độ cứng k1 thì dao động với chu kỳ T1 , gắn vật đó vào lò xo 2 có độ cứng k2 thì khi gắn vật m vào 2 lò xo trên ghép nối tiếp thìb Trường hợp ghép song song k =k1 + k2Vật m gắn vào lò xo 1 có độ cứng k1 thì dao động với chu kỳ T1 , gắn vật đó vào lò xo 2 có độ cứng k2 thì khi gắn vật m vào 2 lò xo trên ghép nối tiếp thìII. Bài tập con lắc lò xo nằm ngang1. Bài tập ví dụMột con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng khối lượng m=100g, lò xo có độ cứng k=100 N/m. Lấy π2 = 10, g =10m/s2 . Người ta kích thích cho vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng với biên độ A = 4 cm. Chọn mốc tính thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều Tính chu kì dao động và số dao động mà vật thực hiện trong 1 phútb Viết phương trình dao độngc Tìm vận tốc và gia tốc khi vật qua li độ x = 2cmd Tìm năng lượng của dao độnge Khi vật đi qua vị trí có li độ x = 3cm, tính động năng và thế năngf Tìm li độ của vật tại vị trí Wđ = WtGiảiVí dụ 2 Một con lắc lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng là k, lò xo treo thẳng đứng, bên dưới treo vật nặng có khối lượng m. Ta thấy ở vị trí cân bằng lò xo giãn ra 1 đoạn 16 cm. Kích thích cho vật dao động điều hòa. Xác định tần số của con lắc lò xo. Cho g=π2 m/s2GiảiVí dụ 3 Một lò xo có độ cứng là k. Khi gắn vật m1 vào lò xo và cho dao động thì chu kỳ dao động là 0,3s. Khi gắn vật có khối lượng m2 vào lò xo trên và kích thích cho dao động thì nó dao động với chu kỳ là 0,4s. Hỏi nếu khi gắn vật có khối lượng m=2m1 + 3m2 thì nó dao động với chu kỳ là bao nhiêu?GiảiIII. Bài tập tự luyệnCâu 1Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 3cm và có gia tốc cực đại 9m/s2. Biết lò xo của con lắc có độ cứng k = 30N/m. Khối lượng của vật nặng làA. 200 gB. 0,05 kgC. 0,1 kgD. 150 gCâu 2 Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽA. giảm 4 lầnB. tăng 2 lầnC. giảm 2 lầnD. Tăng 4 lầnCâu 3 Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k kh ng đổi, dao động điều hòa. Nếu khối lượng m=200g thì chu kỳ dao động của con lắc là 2 s. Để chu kì con lắc là 1s thì khối lượng m bằngA. 200 gB. 800 gC. 50 gD. 100 gCâu 4 Một con lắc lò xo thẳng đứng tại vị trí cân bằng lò xo giãn 3cm. Bỏ qua mọi lực cản. Kích thích cho vật dao động điều hòa theo phửơng thẳng đứng thì thấy trong một chu kì thời gian lò xo nén bằng 1/3 lần thời gian lò xo bị giãn. Biên độ dao động của vật bằngA. 6 cmB. 3 căn 3 cmC. 3 căn 2 cmD. 4 cmCâu 5 Một con lắc gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 5 N/m một đầu cố định, đầu kia gắn với một vật nhỏ khối lượng m1= m đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Ban đầu kéo lò xo dãn một đoạn cm rồi buông nhẹ đểm dao động điều hòa. Ở thời điểm lò xo có chiều dài cực tiểu, ta đặt nhẹ vật m2 = 3m lên trên m1, sau đó cả hai cùng dao động điều hòa với vận tốc cực đại 50 căn 2 cm/s. Giá trị của m làA. 0,25 kgB. 0,5 kgC. 0,05 kgD. 0,025 kgCâu 6 Con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hoà vật nặng có khối lượng 200g. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 4 cm thì vận tốc của vật bằng không và lúc này lò xo không bị biến dạng . Lấy g = 10 m/s2 . Động năng của vật ngay khi cách vị trí cân bằng 2 cm làA. 0,04 JB. 0,01 JC. 0,02 JD. 0,03 JCâu 7 Vật nhỏ của con lắc lò xo dao động điều hoà với tần số 2,5 Hz, mốc thế năng tại vị trí vật cân bằng. Khi vật có li độ x = 1,2 cm thì tỉ số giữa động năng và cơ năng của vật là 0,96. Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động bằngA. 75 cm/sB. 90 cm/sC. 60 cm/sD. 45 cm/sĐáp án 1C 2D 3C 4C 5A 6D 7CXem thêmLý thuyết + Bài tập Con lắc lò xo treo thẳng đứngBài tập con lắc lò xo hay có đáp án chi tiết
Câu 1 Con lắc lò xo trong quá trình dao động có chiều dài biến thiên từ 20 cm đến 24 cm. Biên độ dao động của con lắc là? Bài Làm Ta có lmax = 24 cm; lmin = 20 cm Vậy biên độ dao động là A = $\frac{l_{max} - l_{min}}{2} = \frac{24 - 20}{2} = 2$cm Xem thêm Bài tập & Lời giải Trong Bài 11 Bài toán về chiều dài của lò xo Câu 2Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với chu kì T = 0,4 s; biên độ 6 cm. Khi ở vị trí cân bằng, lò xo dài 44 cm. Lấy g = $\pi ^{2}$ m/s2. Xác định chiều dài cực đại, cực tiểu của lò xo trong quá trình dao động. Xem lời giải Câu 3Lò xo có độ cứng k = 25 N/m được treo thẳng đứng. Một đầu của lò xo được gắn cố định, đầu còn lại được treo vào hai vật có khối lượng m1 = 100 g và m2 = 60 g. Tính độ dãn của lò xo khi vật cân bằng? Xem lời giải Câu 4Một con lắc lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm được treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Khi ở vị trí cân bằng, lò xo bị dãn 3 cm; ở vị trí lò xo có độ dài ngắn nhất, lò xo bị nén 2 cm. Độ dài cực đại của lò xo là bao nhiêu? Xem lời giải Xem thêm các bài Dạng bài 2 Dao động cơ học, hay khác
biên độ con lắc lò xo